Chỉ dẫn Xuất viện: Dùng thuốc lợi tiểu

Nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của quý vị đã kê một loại thuốc có tên là thuốc lợi tiểu cho quý vị. Thuốc lợi tiểu giúp giảm lượng nước trong cơ thể. Chúng làm quý vị đi tiểu thường xuyên hơn, đẩy nước và muối khỏi cơ thể quý vị. Thuốc lợi tiểu là thuốc điều trị huyết áp cao (chứng tăng huyết áp) và các bệnh lý như suy tim, suy thận và sưng (chứng phù).

Tên thuốc lợi tiểu của quý vị là:____________________________________

Chăm sóc tại gia

  • Làm theo tờ thông tin đi kèm thuốc của quý vị. Tờ này cho quý vị biết phải dùng thuốc của mình khi nào và như thế nào. Hỏi xin tờ này nếu quý vị không có.

  • Cho nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của quý vị biết nếu quý vị đang dùng bất kỳ loại thuốc khác nào, gồm cả các thuốc thảo dược hoặc thuốc không cần kê toa.

  • Lên kế hoạch trước cho các hoạt động cho đến khi quý vị biết thuốc này ảnh hưởng thế nào đến quý vị.

  • Dùng thuốc lợi tiểu vào buổi sáng. Thuốc này khiến quý vị đi tiểu nhiều hơn. Nếu quý vị dùng thuốc vào buổi sáng, quý vị có thể không cần phải đi vệ sinh vào ban đêm. Theo cách đó, thuốc sẽ không gây trở ngại cho giấc ngủ ngon vào ban đêm.

  • Dùng thuốc đúng theo chỉ định, ngay cả khi quý vị cảm thấy ổn.

  • Học cách đo mạch và huyết áp của chính quý vị. Giữ một hồ sơ về các kết quả của quý vị. Hỏi nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của quý vị xem kết quả nào có nghĩa là quý vị cần được chăm sóc y tế.

Các tác dụng phụ có thể xảy ra

Cho nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe biết nếu quý vị có bất kỳ trong số những tác dụng phụ sau. Không ngừng dùng thuốc cho đến khi nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của quý vị yêu cầu quý vị làm vậy. Các tác dụng phụ dạng nhẹ bao gồm:

  • Chóng mặt hoặc đầu lâng lâng

  • Đau đầu

  • Chán ăn

  • Tiêu chảy

  • Tăng nhạy cảm với ánh sáng

  • Hồi hộp

  • Co thắt dạ dày kèm đau nhẹ

  • Mới phát ban

Khi nào nên gọi cho nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của quý vị

Gọi nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe ngay nếu quý vị bị bất cứ những điều nào sau đây:

  • Máu trong nước tiểu hoặc trong phân, hoặc phân có màu đen, hắc ín

  • Ho hoặc khàn giọng

  • Sốt hoặc ớn lạnh

  • Đau thắt lưng hoặc đau cạnh sườn, hoặc đau hoặc co thắt cơ

  • Khó đi tiểu, đau khi đi tiểu, hoặc nước tiểu sẫm màu

  • Các nốt đỏ có đầu đinh trên da

  • Tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai hoặc bất kỳ sự mất thính giác nào

  • Phát ban da hoặc nổi mề đay

  • Đau dạ dày dữ dội kèm buồn nôn và nôn mửa

  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường

  • Vàng mắt hoặc da (bệnh vàng da)

  • Khát tăng lên

  • Nhịp tim bất thường hoặc mạch yếu

  • Trống ngực

Online Medical Reviewer: Callie Tayrien RN MSN
Online Medical Reviewer: Stacey Wojcik MBA BSN RN
Online Medical Reviewer: Steven Kang MD
Date Last Reviewed: 2/1/2022
© 2000-2025 The StayWell Company, LLC. Tất cả các quyền được bảo lưu. Thông tin này không nhằm thay thế cho dịch vụ chăm sóc y tế mang tính chuyên môn. Cần luôn tuân theo sự chỉ dẫn từ chuyên gia chăm sóc sức khoẻ của quý vị.